Đăng ký thương hiệu cho máy trộn bê tông

  • Tác giả: Phạm Thị Kim Oanh |
  • Cập nhật: 16/04/2024 |
  • Sở hữu trí tuệ |
  • 38 Lượt xem

Lý do nên đăng ký thương hiệu cho máy trộn bê tông

Đăng ký thương hiệu cho máy trộn bê tông là việc cá nhân, tổ chức theo quy định pháp luật chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký (văn bằng bảo hộ) tương ứng. Theo quy định pháp luật, đây không phải là thủ tục bắt buộc để lưu thông sản phẩm máy trộn bê tông ra thị trường, tuy vậy, thủ tục này được hầu hết các cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh máy trộn bê tông quan tâm và chúng trọng thực hiện bởi những lợi ích mà nó đem lại như:

– Quý vị có thương hiệu riêng giúp người tiêu dùng phân biệt với các sản phẩm cùng loại của các đơn vị khác trên thị trường;

– Quý vị độc quyền sử dụng thương hiệu đã đăng ký, tránh nguy cơ từ mạo danh ảnh hưởng đến uy tín bản thân và lợi ích của người tiêu dùng;

– Quý vị có thể chuyển giao, nhượng quyền thương hiệu trong trường hợp muốn mở rộng phạm vi kinh doanh hoặc không sử dụng thương hiệu nữa;

– Quý vị có căn cứ để yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý những cá nhân, tổ chức có hành vi xâm phạm quyền đối với thương hiệu của mình.

Đăng ký thương hiệu cho máy trộn bê tông theo nhóm nào?

Khi đăng ký thương hiệu, Quý vị cần xác định đúng sản phẩm, dịch vụ mang thương hiệu và phân loại chúng theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa, dịch vụ theo Thỏa ước Nice. Theo bảng phân loại này, máy trộn bê tông thuộc nhóm 07 và tùy theo nhu cầu về phạm vi bảo hộ thương hiệu, Quý vị có thể liệt kê thêm các sản phẩm có liên quan trong nhóm. Một số gợi ý của chúng tôi như sau:

Nhóm 07: Máy trộn bê tông.

Nhóm 07: Máy nổ bỏng, máy xay sát, máy bột khô, máy bột nước, máy bơm nước, máy trộn bê tông, máy nghiền thức ăn gia súc, máy khoan

Thủ tục đăng ký thương hiệu cho máy trộn bê tông

Thứ nhất: Về hồ sơ đăng ký thương hiệu cho máy trộn bê tông

Quý vị chuẩn bị hồ sơ đăng ký thương hiệu cho máy trộn bê tông gồm:

– 02 Tờ khai đăng ký thương hiệu;

– 07 Mẫu thương hiệu kèm theo;

– Chứng từ nộp phí, lệ phí;

– Quy chế sử dụng thương hiệu tập thể hoặc thương hiệu chứng nhận;

– Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang thương hiệu (nếu thương hiệu được đăng ký là thương hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là thương hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là thương hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);

– Bản đồ khu vực địa lý (nếu thương hiệu đăng ký là thương hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc thương hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

– Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký thương hiệu (nếu thương hiệu đăng ký là thương hiệu tập thể, thương hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).

– Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu thương hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);

– Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;

– Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

– Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký nộp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp).

Thứ hai: Về cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ

Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký thương hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ, cụ thể:

– Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ, địa chỉ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Hồ Chí Minh, địa chỉ: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

– Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng, địa chỉ: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Lưu ý: Với Trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký thương hiệu qua bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện, sau đó phô tô Giấy biên nhận chuyển tiền gửi kèm theo hồ sơ đơn đến một trong các điểm tiếp nhận đơn nêu trên của Cục Sở hữu trí tuệ để chứng minh khoản tiền đã nộp.

Thứ ba: Về thời gian giải quyết

Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký thương hiệu được xem xét theo trình tự sau:

– Thẩm định hình thức: 01 tháng

– Công bố đơn: Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký thương hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ

– Thẩm định nội dung: Không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

 – Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký: 01 tháng.

Như vậy tổng thời gian đăng ký thương hiệu theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ là 13 tháng tính từ ngày nộp đơn.

Tuy nhiên trên thực tế tổng thời gian cho việc đăng ký thương hiệu thường kéo dài từ 18– 24 tháng kể từ khi nộp đơn phụ thuộc vào tình trạng đơn có phải thông báo sửa đổi, bổ sung, phản đối đơn, khiếu nại từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Thứ tư: Về phí, lệ phí

Căn cứ quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC bao gồm các loại phí sau:

– Lệ phí nộp đơn (gồm cả đơn tách, đơn chuyển đổi): 150 nghìn đồng

– Lệ phí cấp Văn bằng bảo hộ: 120 nghìn đồng (Trường hợp đơn nhãn hiệu có trên 01 nhóm sản phẩm, từ điểm độc lập /phương án/ nhóm thứ 2 trở đi phải nộp thêm 100 nghìn cho mỗi điểm độc lập /phương án/ nhóm)

– Phí thẩm định đơn đăng ký sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu: 550 nghìn đồng (Nếu bản mô tả đơn nhãn hiệu có trên 6 sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm, phải nộp thêm cho mỗi trang, mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 120 nghìn đồng)

– Phí phân loại quốc tế về sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đối với nhãn hiệu: 100 nghìn đồng (Nếu mỗi nhóm có trên 6 sản phẩm/dịch vụ, phải nộp thêm cho mỗi sản phẩm/dịch vụ từ thứ 7 trở đi 20 nghìn đồng)

– Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: 600 nghìn đồng

– Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký sở hữu công nghiệp: 160 nghìn đồng.

Lưu ý: Đây là phí nhà nước, trường hợp chủ sở hữu sử dụng các dịch vụ như ủy quyền cho đại diện sở hữu công nghiệp thì sẽ phải thanh toán thêm chi phí cho công việc dịch vụ được thực hiện.

Dịch vụ đăng ký thương hiệu của Luật Hoàng Phi hỗ trợ những gì?

Quý vị có nhu cầu thực hiện đăng ký thương hiệu nói chung và đăng ký thương hiệu cho máy trộn bê tông nói riêng nhưng ngại vì thiếu chuyên môn, kinh nghiệm, hoặc muốn đơn giản thủ tục và đem lại hiệu quả cao khi thực hiện, hãy liên hệ ngay đến Luật Hoàng Phi để được hỗ trợ đăng ký thương hiệu trọn gói nhé.

Trong quá trình thực hiện dịch vụ, chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách hàng các nội dung như sau:

– Hỗ trợ thiết kế thương hiệu cho những khách hàng chưa có;

– Tra cứu thương hiệu, đánh giá khả năng bảo hộ thương hiệu;

– Soạn thảo hồ sơ đăng ký thương hiệu thay khách hàng;

– Đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu tại cơ quan nhà nước;

– Thực hiện đóng phí, các công việc liên quan, theo dõi quá trình thẩm định và giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có);

– Nhận kết quả và giao lại khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Dịch vụ thương hiệu về đăng ký thương hiệu cho máy trộn bê tông. Quý độc giả có những băn khoăn, vướng mắc trong quá trình tham khảo nội dung bài viết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ có thể liên hệ chúng tôi qua hotline 0981.378.999 (Mr. Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác.

LIÊN HỆ TƯ VẤN – BÁO GIÁ DỊCH VỤ

VUI LÒNG GỌI:  0981.393.686  0981.378.999 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

HÃY ĐỂ LẠI CÂU HỎI CỦA BẠN BẰNG CÁCH CLICK VÀO Ô DƯỚI ĐÂY, CHÚNG TÔI SẼ TRẢ LỜI SAU 15 PHÚT

Năng lực của chúng tôi trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ