Giấy tờ bắt buộc khi làm thủ tục đăng ký bản quyền

  • Tác giả: Phạm Thị Kim Oanh |
  • Cập nhật: 27/02/2024 |
  • Sở hữu trí tuệ |
  • 49 Lượt xem

Loại hình tác phẩm nào được bảo hộ quyền tác giả?

Đối tượng được bảo hộ quyền tác giả là các tác phẩm – là sản phẩm được “sáng tạo” trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật và khoa học không phân biệt nội dung, chất lượng, hình thức, phương tiện, ngôn ngữ, đã công bố hay chưa công bố, đã đăng ký hay chưa đăng ký – và được bảo hộ kể từ thời điểm tác phẩm ấy được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định. Căn cứ theo Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009 quy định các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả bao gồm:

– Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác

– Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác

– Tác phẩm báo chí

– Tác phẩm âm nhạc

– Tác phẩm sân khấu

– Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự

– Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng

– Tác phẩm nhiếp ảnh

– Tác phẩm kiến trúc

– Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học

– Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian

– Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu

Ai có quyền thực hiện thủ tục đăng ký bản quyền tác giả?

Căn cứ Điều 13 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về quyền thực hiện thủ tục đăng ký bản quyền tác giả như sau:

– Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả

– Tổ chức, cá nhân có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả gồm người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 của Luật này.

– Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại khoản 1 Điều này gồm tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa được công bố ở bất kỳ nước nào hoặc được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu tiên ở nước khác; tổ chức, cá nhân nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

Như vậy, người trực tiếp sáng tạo ra phần mềm, chủ ở hữu phần mềm có quyền đăng ký bản quyền phần mềm. Tác giả, chủ sở hữu phần mềm gồm:

– Cá nhân, tổ chức Việt Nam;

– Cá nhân, tổ chức nước ngoài.

Điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký bản quyền tác giả?

– Điều kiện chung

Để được đăng ký bản quyền tác giả thì tác phẩm buộc phải đáp ứng những điều kiện bảo hộ quyền tác giả nhất định dưới đây:

+ Tác phẩm cần phải có tính sáng tạo: phải được tác giả trực tiếp sáng tạo, không được sao chép tác phẩm của người khác;

+ Cần được thể hiện dưới hình thức vật chất nhất định. Ví dụ, tác phẩm truyện, thơ thể hiện dưới dạng những trang viết; tác phẩm điện ảnh thể hiện dưới dạng những thước phim,…

– Điều kiện về tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả

Điều 13 Luật Sở hữu trí tuệ thì chủ sở hữu quyền tác giả, tác giả có đầy đủ điều kiện bảo hộ quyền tác giả gồm:

+ Là người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và cũng là chủ sở hữu

+ Là cá nhân, tổ chức Việt Nam và nước ngoài có tác phẩm được công bố lần đầu tiên tại Việt Nam mà chưa công bố ở bất kỳ nước nào mới có đủ điều kiện đăng ký quyền tác giả.

+ Là cá nhân và tổ chức Việt Nam, nước ngoài có tác phẩm được công bố đồng thời tại Việt Nam trong thời gian 30 ngày kể từ ngày tác phẩm đó được công bố lần đầu ở nước khác.

+ Là cá nhân và tổ chức nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ tại Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế về quyền tác giả mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Điều kiện bảo hộ về loại hình tác phẩm

Để có đủ điều kiện đăng ký bảo hộ quyền tác giả thì tác phẩm cần phải là đối tượng thuộc các loại hình quy định tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ.

Giấy tờ bắt buộc khi làm thủ tục đăng ký bản quyền

Theo quy định tại Điều 50 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi bổ sung năm 2009, Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Theo đó thành phần hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả bao gồm:

– 01 Tờ khai đăng ký quyền tác giả

Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả sử dụng mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả: Mẫu số 01 Tờ khai đăng ký quyền tác giả ban hành theo Thông tư số 08 /2016/TT-BVHTTDL quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

Tờ khai cần được điền bằng Tiếng Việt, do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp hồ sơ, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; nêu tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.

– 02 bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc 02 bản sao bản định hình đăng ký quyền liên quan. Cụ thể như sau:

+ Tác phẩm viết: 02 quyển trên giấy A4 có đánh số trang và chữ ký của tác giả vào từng trang hoặc dấu giáp lai công ty;

+ Chương trình máy tính: 02 bản in mã nguồn + giao diện phần mềm trên giấy A4 + 02 đĩa CD có nội dung mã nguồn và giao diện trên đó;

+ Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng: 02 bản in trên giấy A4 tác phẩm có chữ ký hoặc dấu của tác giả, chủ sở hữu tác phẩm;

+ Tác phẩm âm nhạc: 02 bản in phần nhạc + lời hoặc bản ghi âm (thu âm) trong trường hợp đã ghi âm;

+ Tác phẩm kiến trúc: 02 bản vẽ trên giấy A3

+ Với những tác phẩm có đặc thù riêng như tranh, tượng, tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng gắn với công trình kiến trúc; tác phẩm có kích thước quá lớn, cồng kềnh, bản sao tác phẩm đăng ký được thay thế bằng ảnh chụp không gian ba chiều. ….

– Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ là người được ủy quyền);

– Tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ, nếu người nộp hồ sơ thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa

– Văn bản đồng ý của các đồng tác giả nếu tác phẩm có đồng tác giả;

– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung

Lưu ý: Các tài liệu cần được làm bằng ngôn ngữ tiếng Việt, trường hợp được làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/ chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao thì phải được công chứng/ chứng thực.

Quy trình thực hiện đăng ký bản quyền tác giả

Bước 1: Xác định thể loại tác phẩm đăng ký

Sau khi hoàn thiện tác phẩm, chủ sở hữu, tác giả thực hiện xác định thể loại tác phẩm dự định đăng ký bản quyền.

Bước 2: Chuẩn bị -soạn thảo hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả

Sau khi xác định được loại hình tác phẩm dự định đăng ký bản quyền, Chủ sở hữu, tác giả tác phẩm tiến hành soạn thảo hồ sơ đăng ký bản quyền theo quy định. Hồ sơ yêu cầu đảm bảo, đúng đủ và chuẩn xác như những gì chúng tôi đã hướng dẫn ở nội dung trên.

 Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký bản quyền tác giả

Nộp trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả tại các địa chỉ sau:

– Cục Bản quyền tác giả: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội.

– Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh: Số 170 Nguyễn Đình Chiểu, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.

– Văn phòng đại diện tại TP. Đà Nẵng: Số 58 Phan Chu Trinh, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Nộp qua đường bưu điện đến các địa chỉ: Cục Bản quyền tác giả: Số 33 Ngõ 294/2 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội, TP. Hà Nội.

Nộp trực tuyến: Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://dichvucong.gov.vn/

Bước 4: Cục Bản quyền tác giả thẩm định cấp Giấy chứng nhận

Trong thời gian 02 tháng, kể từ ngày nhận hồ sơ được nộp và được Cục bản quyền tác giả chấp nhận hợp lệ, Cục Bản quyền tác giả cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu, sai sót cần điều chỉnh Cục Bản quyền tác giả sẽ có thông báo. Trong trường hợp từ chối thì Cục Bản quyền tác giả phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.

Tổ chức, cá nhân có thời hạn tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được thông báo để sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trừ trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc đã sửa đổi, bổ sung mà hồ sơ vẫn chưa hợp lệ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân;

Trên đây là những chia sẻ của Công ty Luật Hoàng Phi về Giấy tờ bắt buộc khi làm thủ tục đăng ký bản quyền. Quý độc giả có những băn khoăn, vướng mắc trong quá trình tham khảo nội dung bài viết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ có thể liên hệ chúng tôi qua hotline 0981.378.999 (Mr. Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác.

LIÊN HỆ TƯ VẤN – BÁO GIÁ DỊCH VỤ

VUI LÒNG GỌI:  0981.393.686  0981.378.999 (HỖ TRỢ 24/7)

—————–*****——————-

HÃY ĐỂ LẠI CÂU HỎI CỦA BẠN BẰNG CÁCH CLICK VÀO Ô DƯỚI ĐÂY, CHÚNG TÔI SẼ TRẢ LỜI SAU 15 PHÚT

Năng lực của chúng tôi trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ