Thành lập công ty tại Quận 5

  • Tác giả: Trần Văn Nam |
  • Cập nhật: 06/12/2023 |
  • Dịch vụ doanh nghiệp |
  • 221 Lượt xem

Thành lập công ty là thủ tục pháp lý được quy định và hướng dẫn cụ thể trong các văn bản pháp luật. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu và nắm rõ được hết các quy định liên quan đến thành lập công ty. Hiểu được những khó khăn này, chúng tôi chia sẻ đến bạn đọc các nội dung liên quan đến vấn đề thông qua bài viết Thành lập công ty tại Quận 5.

Quy định về chủ thể có quyền thành lập công ty

Theo quy định tại Điều 17 LDN 2020, tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của LDN, trừ các trường hợp sau:

“a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

  1. b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  2. c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  3. d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 LDN, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

  1. e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

  1. g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.”

Quy định về loại hình công ty

Việc lựa chọn loại hình công ty phù hợp là một trong những vấn đề quan trọng đối với việc thành lập công ty. Đối với mỗi loại hình công ty cũng sẽ có những điều kiện, yêu cầu về hồ sơ khác nhau.

Theo quy định của LDN, cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn các loại hình công ty sau để thành lập:

  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp theo Luật định. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của LDN.

+ Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

+ Được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

  • Công ty TNHH một thành viên

+ Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

+ Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

+ Được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

  • Công ty cổ phần

+ Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

  1. a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  2. b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  3. c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  4. d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

+ Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

  • Công ty hợp danh

+ Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

  1. a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
  2. b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  3. c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

+ Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

  • Doanh nghiệp tư nhân

+ Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

+ Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

+ Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

+ Không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.

Các giai đoạn thành lập công ty tại Quận 5

Giai đoạn 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tùy vào loại hình công ty mà người thành lập doanh nghiệp lựa chọn sẽ cần chuẩn bị hồ sơ tương ứng theo các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22 LDN. Về cơ bản, sẽ gồm một số tài liệu sau:

– Bản sao chứng thực của hộ chiếu/thẻ căn cước/CMND còn hiệu lực của tất cả các thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập, đại diện pháp luật của công ty.

– Bản sao chứng thực Giấy phép kinh doanh đối với thành viên là tổ chức (nếu có).

– Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.

– Dự thảo điều lệ thành lập công ty.

– Danh sách thành viên góp vốn khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên, Danh sách cổ đông sáng lập khi thành lập công ty cổ phần.

– Giấy ủy quyền/giấy giới thiệu cho người nộp hồ sơ.

Giai đoạn 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến đến Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn/  )

Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Giai đoạn 3: Theo dõi và bổ sung/sữa chữa (nếu có)

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

+ Nếu hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ thì được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, có thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung người thành lập doanh nghiệp cần nhanh chóng sửa chữa, bổ sung.

+ Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp sẽ có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Giai đoạn 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ hợp lệ sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể đến bộ phận một cửa của Cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích để nhận.

Trên đây là các nội dung liên quan đến Thành lập công ty tại Quận 5. Hy vọng các thông tin trên là hữu ích và giúp độc giả giải đáp phần nào thắc mắc.

 

5/5 - (23 bình chọn)

HOTLINE: 0981.378.999 – 0981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ