Hồ Sơ Đăng Ký Nhãn Hiệu Mới Nhất Năm 2024

  • Tác giả: Luật Hoàng Phi |
  • Cập nhật: 02/01/2024 |
  • Sở hữu trí tuệ |
  • 930 Lượt xem

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu là bước quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký bảo hộ cho sản phẩm trí tuệ của mình là thương hiệu, nhãn hiệu, logo. Một hồ sơ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, điều kiện của pháp luật hiện hành sẽ được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Và ngược lại, nếu hồ sơ không đầy đủ thành phần, sai thông tin, thiếu nội dung, cơ quan quản lý nhà nước sẽ từ chối cấp văn bằng bảo hộ cho cá nhân, tổ chức.

Như vậy có thể thấy, hồ sơ quyết định rất lớn tới việc mọi người có đăng ký nhãn hiệu thành công hay không. Do đó, mà khi làm thủ tục đăng ký bảo hộ cho nhãn hiệu của mình, cá nhân, tổ chức cần dành sự quan tâm, tìm hiểu thật kỹ lưỡng các nội dung liên quan.

Để hỗ trợ cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong việc tìm kiếm thông tin về hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, Luật Hoàng Phi đã biên soạn riêng một bài viết đề cập chi tiết đến nội dung này. Chính vì thế, nếu mọi người đang gặp khó khăn trong việc chuẩn bị hồ sơ, tài liệu đăng ký có thể tham khảo bài viết sau của chúng tôi. Hoặc nếu không có nhiều thời gian, công sức để tìm hiểu, mọi người cũng có thể ủy quyền cho Luật Hoàng Phi thay mình chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước.

hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu gồm những gì?

Không giống các hồ sơ khác, đăng ký nhãn hiệu được quy định, giám sát thực hiện bởi pháp luật Việt Nam. Do vậy khi chuẩn bị hồ sơ, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nên căn cứ trên cơ sở là các văn bản pháp luật (Nghị định, Quyết định, Thông tư, Luật…) liên quan. Cụ thể, đối với hồ sơ đăng ký nhãn hiệu được đề cập ở Luật Sở hữu trí tuệ ban hành năm 2005 và Thông tư 01/2007/TT-BKHCN.

Theo đó, khi muốn đăng ký nhãn hiệu, mọi người sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các thành phần sau:

– Tờ khai theo mẫu 04-NH quy định tại Phụ lục A Thông tư 01/2007/TT-BKHCN (02 bản)

– 05 mẫu nhãn hiệu có kích thước không vượt quá 80 x 80mm trên tờ khai đăng ký nhãn hiệu

– Giấy ủy quyền (Nếu thực hiện thông qua đại diện hoặc thông qua người đại diện khác)

– Chứng từ phí, lệ phí

– Một số tài liệu khác (tùy theo trường hợp cụ thể)

Lệ phí nhà nước phải đóng khi đăng ký nhãn hiệu

Trong thành phần hồ sơ mà chúng tôi giới thiệu ở trên có đề cập tới chứng từ phí, lệ phí. Tuy vậy, không trình bày cụ thể lệ phí nhà nước là bao nhiêu và được quy định ở điều khoản nào? Cho nên sau khi tham khảo nội dung này, nhiều cá nhân, tổ chức đã liên hệ với chúng tôi để tìm hiểu kỹ hơn thông tin. Nhận thấy sự bất cập đó, ở lần bổ sung nội dung này chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lệ phí nhà nước mà mọi người sẽ phải đóng khi tiến hành nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu.

Lệ phí nhà nước về đăng ký logo, thương hiệu, nhãn hiệu mới nhất được quy định tại Thông tư số 263/2017/TT-BTC. Mức phí này áp dụng cho 01 nhãn hiệu/01 nhóm hành hóa, dịch vụ/06 sản phẩm. Lệ phí cụ thể như sau:

– Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng

– Lệ phí công bố đơn: 120.000 đồng

– Phí thẩm định đơn: 550.000 đồng

– Phí tra cứu phục vụ thẩm định: 180.000 đồng

– Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng

– Lệ phí đăng bạ: 120.000 đồng

– Lệ phí công bố văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng

Một số lưu ý về hồ sơ đăng ký nhãn hiệu mọi người cần biết

Nhìn vào các thành phần hồ sơ mà chúng tôi đề cập ở trên, chắc hẳn cá nhân, tổ chức sẽ có những băn khoăn nhất định. Đặc biệt đối với cá nhân, tổ chức lần đầu đăng ký. Cho nên, để giúp mọi người hiểu rõ hơn nữa về hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, Luật Hoàng Phi sẽ đưa ra một số lưu ý sau:

– Đối với tờ khai bắt buộc phải sử dụng mẫu trong Thông tư 01/2007/TT-BKHCN. Trường hợp cá nhân, tổ chức không tìm thấy mẫu tờ khai này có thể liên hệ với Luật Hoàng Phi để được cung cấp. Tuyệt đối không sử dụng mẫu tờ khai không đúng với quy định.

– Đơn đăng ký phải mô tả chi tiết các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu. Trường hợp nhãn hiệu có từ ngữ tượng hình cần có phiên âm. Trường hợp nhãn hiệu có từ ngữ nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt.

– Danh mục hàng hóa, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký phải dựa theo Thỏa ước Ni-xơ. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân không nắm được danh mục hàng hóa, dịch vụ là gì? Thỏa ước Ni-xơ có quy định nào có thể liên hệ tới Luật Hoàng Phi để được trợ giúp.

hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu ở đâu?

Sau khi chuẩn bị xong đầy đủ các thành phần hồ sơ, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sẽ gửi đến cơ quan nhà nước để tiến hành các thủ tục tiếp theo. Cơ quan nhà nước có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu, logo là Cục Sở hữu trí tuệ.

– Trụ sở chính: 386 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội;

– Văn phòng đại diện ở Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng;

– Văn phòng đại diện ở Thành phố Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17-19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Hình thức nộp hồ sơ tương đối linh hoạt, mọi người có thể nộp trực tiếp tại Cục hoặc thông qua đường bưu điện. Trong đó, hình thức nộp trực tiếp có nhiều ưu điểm hơn.

Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

– Quyết định chấp nhận đơn

Sau từ 1 – 2 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định chấp nhận về mặt hình thức đơn. Nếu hồ sơ có thiếu sót không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra công văn dự định từ chối yêu cầu cấp văn bằng bảo hộ. Lúc này chủ đơn hoặc đơn vị đại diện sẽ phải sửa đổi, bổ sung để hoàn thiện hồ sơ.

– Công báo đơn

Sau 2 tháng kể từ ngày nhận được quyết định chấp nhận đơn, đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được công báo trên website của Cục Sở hữu trí tuệ.

– Thẩm định nội dung

Thời gian thẩm định nội dung sẽ kéo dài từ 9 – 12 tháng tiếp theo hoặc lâu hơn. Kết quả thẩm định nội dung sẽ được thể hiện bằng thông báo cấp văn bằng đối với nhãn hiệu đủ điều kiện cấp văn bằng theo quy định của pháp luật và quy chế thẩm định. Hoặc trường hợp thứ hai kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra công văn thông báo từ chối, đồng thời nêu rõ lý do.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có phạm vi như thế nào?

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hai dạng phạm vi hiệu lực: 

– Phạm vi quốc gia (tức nhãn hiệu được cấp giấy chứng nhận ở quốc gia nào chỉ có hiệu lực trong phạm vi quốc gia đó) và có thời hạn hiệu lực trong vòng 10 năm. Sau khi hết 10 năm, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thể gia hạn không giới hạn số lần trước và sau ngày hết hạn hiệu lực 6 tháng.

– Phạm vi ngành nghề mà người nộp đơn đăng ký bảo hộ (tức người nộp đơn chỉ được bảo hộ nhãn hiệu cho lĩnh vực mà mình được cấp văn bằng bảo hộ). Chính vì vậy, trước khi tiến hành nộp đơn đăng ký nhãn hiệu, chủ đơn cần xác định rõ lĩnh vực, ngành nghề và quốc gia sẽ nộp đơn đăng ký để chuẩn bị hồ sơ đăng ký nhãn hiệu sao cho chuẩn xác. 

hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Luật Hoàng Phi tư vấn, hướng dẫn và trực tiếp thực hiện hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Nếu quý khách hàng còn có những thắc mắc liên quan tới hồ sơ đăng ký nhãn hiệu, hãy liên hệ với chúng tôi – Công ty Luật Hoàng Phi (là đơn vị đại diện sở hữu công nghiệp). Chúng tôi sẽ tư vấn tất cả những vấn đề pháp lý liên quan tới hồ sơ đăng ký nhãn hiệu và cả quá trình sau khi thực hiện xong công việc để đảm bảo quyền lợi của quý khách hàng khi đưa nhãn hiệu ra thị trường.

Cách thức liên hệ yêu cầu dịch vụ tư vấn, hướng dẫn và trực tiếp thực hiện hồ sơ đăng ký nhãn hiệu của Luật Hoàng Phi vô cùng đơn giản. Quý khách hàng có thể liên hệ đến một trong các hình thức dưới đây:

– Hotline hỗ trợ dịch vụ: 0981.378.999 – 0961.589.688

– Điện thoại: 024.628.528.39 (HN) – 028.73.090.686 (HCM)

– Email: lienhe@luathoangphi.vn

5/5 - (1 bình chọn)

HOTLINE: 0981.378.999 – 0981.393.686 (HỖ TRỢ 24/7)

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG LẮNG NGHE HOẶC BẠN CÓ THỂ CLICK VÀO Ô SAU ĐÂY ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ